GiaÌ theÌp hôm nay hôm nay giao tháng 1/2024 trên Sà n giao dịch Thượng Hải tăng 4 nhân dân tệ lên mức 3.746 nhân dân tệ/tấn.
3 quý đầu năm, Thép Pomina lỗ ròng 647 tỷ đồng
Tại báo cáo tà i chÃnh hợp nhất quý III/2023, Công ty cổ phần Thép Pomina tiếp tục ghi nháºn kết quả kinh doanh thua lá»—.
Cụ thể, trong kỳ Thép Pomina ghi nháºn doanh thu đạt 503 tá»· đồng, giảm 83% so vá»›i cùng kỳ. Công ty tiếp tục kinh doanh dưới giá vốn dẫn tá»›i lợi nhuáºn gá»™p âm 5,2 tá»· đồng so vá»›i cùng kỳ âm 578 tá»· đồng.
Doanh thu tà i chÃnh giảm 32% còn 11,3 tá»· đồng; chi phà tà i chÃnh giảm 50%, vá» 58,92 tá»· đồng. Äáng nói, công ty còn phải chịu khoản lợi nhuáºn khác âm 63,2 tá»· đồng trong khi cùng kỳ chỉ là âm hÆ¡n 7 tá»· đồng
Kết quả, dù đã tiết giảm các loại chi phà nhưng Pomina vẫn lỗ ròng 110 tỷ đồng, đã cải thiện hơn so với khoản lỗ gần 716 tỷ đồng của quý III năm ngoái.
Theo giải trình, Thép Pomina cho biết do nhà máy thép Pomina 3 vẫn còn ngưng hoạt động nhưng phải gánh chịu nhiá»u chi phà trong đó có chi phà lãi vay. Pomina 3 sẽ hoạt động trở lại dá»± kiến và o đầu quý IV/2023 ngay sau khi phát hà nh vốn riêng lẻ cho nhà đầu tư.
Ngoà i ra, tình hình bất động sản đóng băng, nhu cầu tiêu thụ thép và doanh thu trong kỳ sụt giảm mạnh, Ä‘iá»u nà y dẫn đến Công ty bị sụt giảm doanh thu, trong khi chi phà cố định và lãi vay cao gây lá»— lá»›n.
Luỹ kế trong 9 tháng năm 2023, Thép Pomina ghi nháºn doanh thu đạt 2.948 tá»· đồng, giảm 74% so vá»›i cùng kỳ và lợi nhuáºn sau thuế ghi nháºn âm 647 tá»· đồng trong khi cùng kỳ lá»— 707,5 tá»· đồng.
Giá thép đã có nhiá»u phiên tăng liên tiếp trên sà n giao dịch
Từ 7/9, một số doanh nghiệp thép trong nước thông báo giảm 100.000-310.000 đồng/tấn đối với sản phẩm thép cuộn CB240, thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ nguyên giá bán.
Cụ thể, ở lần giảm giá thứ 19 nà y, thương hiệu Thép Hòa Phát hạ giá 100.000 đồng/tấn đối vá»›i sản phẩm thép cuá»™n CB240 ở cả 3 miá»n. Giá sau Ä‘iá»u chỉnh, giá dòng thép nà y ở miá»n Bắc, miá»n Trung xuống còn 13,43 triệu đồng/tấn; trong khi ở miá»n Nam có giá bán 13,53 triệu đồng/tấn.
Còn giá thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ nguyên so vá»›i đợt Ä‘iá»u chỉnh trước, ở mức 13,74-13,79 triệu đồng/tấn.
Thép Việt à tại miá»n Bắc giảm 210.000 đồng/tấn vá»›i sản phẩm thép cuá»™n CB240, giá còn 13,43 triệu đồng/tấn; dòng thép thanh vằn D10 CB300 vẫn giữ ở mức giá 13,69 triệu đồng/tấn.
Thép Việt Äức cÅ©ng Ä‘iá»u chỉnh giảm 310.000 đồng/tấn đối vá»›i sản phẩm thép cuá»™n CB240, giá bán vá» mức 13,74 triệu đồng/tấn. Còn sản phẩm sản phẩm thanh vằn D10 CB300 cá»§a thương hiệu nà y vẫn có giá bán là 13,89 triệu đồng/tấn.
Thép Kyoei Việt Nam giảm 200.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240, ở mức 13,46 triệu đồng/tấn. Thép D10 CB300 vẫn giữ nguyên ở mức 13,71 triệu đồng/tấn.
Thép Pomina cũng hạ 110.000 đồng/tấn với thép cuộn CB240 còn 13,48 triệu đồng/tấn, thép vằn thanh ở mức 14,38 triệu đồng/tấn.
Từ đầu năm đến nay, giá thép xây dựng trong nước giảm sâu tới 19 lần liên tiếp. Sau 19 phiên giảm nà y, giá thép đã “vỠđáy†thấp nhất trong 3 năm qua.
Hiệp há»™i Thép Việt Nam (VSA) cho biết, nguyên nhân giá thép trong nước liên tục giảm là do nhu cầu tiêu thụ cháºm. Tiêu thụ cháºm thép xây dá»±ng đến từ nguyên nhân thị trưá»ng bất động sản còn ảm đạm, đầu tư công chưa khởi sắc. Không những thế, các doanh nghiệp thép trong nước còn phải cạnh tranh vá»›i thép giá rẻ cá»§a Trung Quốc khi nước nà y liên tục hạ giá thép xuất khẩu.
Với tình hình thực tế nà y, VSA dự kiến đà giảm của giá thép còn chưa dừng lại từ nay đến cuối năm.
Sau 19 phiên giảm, giá thép hôm nay vẫn chưa có biến động, giao dịch ở mức như sau:
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 giảm 100 đồng, xuống mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thương hiệu thép Việt Ã, dòng thép cuá»™n CB240 giảm 210 đồng, xuống ở mức 13.430 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.690 đồng/kg.
Thép Việt Äức, vá»›i dòng thép cuá»™n CB240 giảm 310 đồng, xuống mức 13.430 đồng/kg, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.890 đồng/kg.
Thép Việt Sing, với thép cuộn CB240 giảm 210 đồng xuống mức 13.190 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.500 đồng/kg.
Thép VAS, với dòng thép cuộn CB240 giảm 210 đồng, xuống mức 13.190 đồng/kg; trong khi đó thép thanh vằn D10 CB300 tiếp tục giữ ở mức giá 13.400 đồng/kg.
Thép VJS, với thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg; còn dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.500 đồng/kg - giảm 300 đồng.
Thép Hòa Phát, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg - giảm 100 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.740 đồng/kg.
Thép Việt Äức, hiện dòng thép cuá»™n CB240 ở mức 13.840 đồng/kg - giảm 200 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 có giá 14.140 đồng/kg.
Thép VAS, hiện thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.550 đồng/kg; dòng thép cuộn CB240 ở mức 13.400 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép Pomina, với dòng thép cuộn CB240 ở mức 14.480 đồng/kg - giảm 110 đồng; thép thanh vằn D10 CB300 giảm 100 đồng, có giá 14.380 đồng/kg.
Thép Hòa Phát, thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.790 đồng/kg; thép cuộn CB240 ở mức 13.430 đồng/kg - giảm 100 đồng.
Thép VAS, dòng thép cuộn CB240 và thép thanh vằn D10 CB300 có giá 13.600 đồng/kg.
Thép Pomina, dòng thép cuộn CB240 giảm 200 đồng, có giá 14.280 đồng/kg; thép thanh vằn D10 CB300 ở mức 14.380 đồng/kg.
Nguyễn Duyên
![]() ![]() ![]() |